Bạn có motor giảm tốc nhưng không biết chọn nhông sên/ nhông xích size bao nhiêu để lắp máy sao cho phù hợp, hoạt động hiệu quả? Nhông sên lớn quá sẽ dẫn đến dư thừa, tốn chi phí, nếu nhỏ quá thì không đáp ứng tải cần thiết, dễ bị đứt, nhanh hư hỏng. Việc lựa chọn nhông sên cơ bản có thể tính toán thông qua thông qua thông số về công suất và tốc độ của động cơ giảm tốc. Trong bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn lựa chọn nhanh được nhông sên theo công suất và tốc độ dễ dàng và có độ chính xác rất cao nhé.
1. Biểu đồ xác định nhông sên theo công suất và tốc độ
Thông thường thì sên mã bao nhiêu sẽ đi với nhông tương đương như sên 40 sẽ đi với nhông 40.
Việc lựa chọn nhông sên có thể được xác định bằng cách tìm kiếm điểm giao nhau của trục RPM – tốc độ quay vòng/phút của bánh sên nhỏ gắn động cơ (trục ngang) và trục đứng HP - công suất thiết kế của động cơ (trục đứng). Bạn tham khảo biểu đồ dưới đây nhé.
Ví dụ:
Tốc độ của động cơ/ nhông nhỏ là 200rpm, và thiết kế công suất là 2HP. Theo sơ đồ, ta sẽ được Mã sên OCM 50 và số lượng răng trong bánh sên nhỏ là 13T (răng) đến 16T.
Ví dụ:
Tốc độ của động cơ/ nhông nhỏ là 600rpm với công suất thiết kế 8HP. Trong trường hợp này, sên OCM 50 và OCM 60 đều có thể sử dụng. Trong trường hợp OCM 50, số lượng răng là 20T. Trong trường hợp của OCM 60, số lượng răng là 13T.
2. Điều kiện sử dụng hệ số phục vụ đối với nhông sên 1 dãy và nhiều dãy
a) Sên xích đơn ( 1 dãy )
(1) Trong điều kiện làm việc bình thường
(2) Truyền tải điện bằng sên đơn
(3) Hệ số dịch vụ là 1.0
(4) Bôi trơn là thích hợp.
(5) Hai trục để truyền tải điện nằm ngang, được đặt đúng vị trí và lắp đặt.
(6) Biến thể tải là nhỏ.
Để bù cho tải được mô phỏng trên chuỗi theo loại công suất đầu vào và loại thiết bị được điều khiển, việc lựa chọn một hệ số phục vụ thích hợp là bắt buộc. Bạn có thể dựa theo bảng dưới đây xác định hệ số phục vụ để áp dụng để tính toán công suất thực tế bằng cách : công suất thiết kế x hệ số phục vụ, từ đó dựa vào biểu đồ ở trên để xác định chính xác hơn size nhông sên.
Loại tải | Ứng dụng | Động cơ điện | Động cơ đốt trong với bộ truyền động thủy lực | Động cơ đốt trong không bộ truyền động thủy lực |
Tải đồng đều | (1) | 1.0 | 1.0 | 1.2 |
Tải sốc nhẹ (trung bình) | (2) | 1.3 | 1.2 | 1.4 |
Tải sốc nặng | (3) | 1.5 | 1.4 | 1.7 |
(1) Tải đồng đều: Máy khuấy, máy thổi ly tâm cổ phiếu lỏng, máy phát điện, máy bơm ly tâm, băng tải hoặc thang máy được tải đồng đều, tải trọng đồng đều của máy móc và không thay thế.
(2) Tải sốc nhẹ: Máy nén ly tâm, lò nungvà máy sấy, băng tải và thang máy với tải sốc nhẹ, máy móc với xung vừa phải.
(3) Tải nặng: Máy nén pittông, máy nghiền, bộ nạp qua lại, máy móc có tải trọng nặng hoặc đảo chiều.
b) Sên xích nhiều dãy
Để bù cho các tải áp đặt lên sên theo loại công suất đầu vào và loại thiết bị được điều khiển, cần phải lựa chọn một hệ số dịch vụ thích hợp.
Đối với sên nhiều dãy, hãy áp dụng hệ số phục vụ theo bảng dưới đây.
Số dãy sên | Hệ số phục vụ kết hợp |
2 | 1.7 |
3 | 2.5 |
4 | 3.3 |
5 | 3.9 |
6 | 4.6 |
3. Các thông tin bắt buộc phải biết đối với lựa chọn nhông sên:
1. Công suất
2. Tốc độ
3. Loại tải trọng
4. Môi trường làm việc
Dựa vào những hướng dẫn trong bài viết này, chúng tôi hy vọng bạn có thể đễ dàng xác định cho mình nhông sên dễ dàng và nhanh chóng. Nấu bạn vẫn chưa chắc chắn, hãy liên hệ ngay với Hotline, Zalo, Email của Công ty Đại Kinh Bắc chúng tôi để được hỗ trợ, tư vấn chọn nhông sên phù hợp nhất, lắp đặt an toàn cho máy , động cơ.
Bạn có thể xem thêm kho nhông sên mới nhất của Đại Kinh Bắc qua video dưới đây nhé: